Cảm biến áp suất phòng nổ là dòng cảm biến áp suất sử dụng trong các môi trường có khả năng cháy nổ cao. Mặc dù các dòng cảm biến áp suất thông thường vẫn dùng được trong môi trường này. Tuy nhiên, độ an toàn không cao. Trên thị trường có nhiều dòng cảm biến áp suất dạng thường. Nhưng các dòng đo áp suất có chống cháy nổ rất hiếm gặp. Trong bài chia sẽ này mình xin giới thiệu dòng cảm biến áp suất có phòng nổ.
Cảm biến áp suất phòng nổ là dòng cảm biến được làm bằng các vật liệu và linh kiện đạt chuẩn. Phù hợp với các ứng dụng dễ cháy. Chúng ta có thể kể đến như Gas, xăng, dầu, hầm than, các chất lỏng và khí dễ cháy.


Danh mục
Cảm biến áp suất phòng nổ là gì ? Chứng chỉ phòng nổ nào được dùng thông dụng.
Trong bài chia sẻ này chúng ta chỉ quan tâm đến tiêu chuẩn Atex 95 dùng cho các thiết bị sử dụng trong môi trường nguy hiểm trong Liquid Zone 0 , zone 1 , zone 2 và trong bụi ( Dust ) zone 20 , zone 21 , zone 22.
- Chỉ dẫn 94/9/EC (còn gọi là “ATEX 95″ hay “Chỉ dẫn ATEX thiết bị”) dành cho nhà sản xuất, đề cập tới các thiết bị và hệ thống bảo vệ dự định sử dụng trong khí quyển gây nổ
- Chỉ dẫn 99/92/EC (còn gọi là “ATEX 137″ hay “Chỉ dẫn ATEX khu vực làm việc”) dành cho người sử dụng thiết bị, đề cập tới các yêu cầu tối thiểu về sức khoẻ và an toàn lao động của người vận hành trong rủi ro từ khí quyển gây nổ.
Hiện nay, hai tiêu chuẩn phòng nổ được dùng là ATEX và IECEx. Chúng ta cùng xem điểm tương đồng của hai chứng chỉ này.
ATEX | IECEx | |
Chứng chỉ phòng nổ | Chứng chỉDEKRA 14ATEX0015X Ex d IIC T5/T6 Gb Ex tb IIIC T85°C/T100°C Db Ta= -40<+85°C) – T5/T100°CTa= -40<+65°C) – T6/T85°C IP66/67 Ex II 2 GD : Nhóm II (Bề mặt) – Loại 2GDCáp nối có thể sử dụng ở nhiệt độ Ta + 5°C |
Chứng chỉ ECEx CSA 16.0048XEx d IIC T5/T6 Gb Ex tb IIIC T85°C/T100°C DbTa= -40<+85°C) – T5/T100°CTa= -40<+65°C) – T6/T85°CIP66/IP67 |
Khu vực sử dụng | Vùng 1- Vùng 2
Vùng 21 – Vùng 22 |
Vùng 1- Vùng 2
Vùng 21 – Vùng 22 |
Thông số | Loại không có chống sét
Ui≤45Vdc Loại có chống sét Ui≤32Vdc Pi≤1.0125W |
Loại không có chống sét
Ui≤45Vdc Loại có chống sét Ui≤32Vdc Pi≤1.0125W. |


Bảng so sánh chứng chỉ ATEX và IECEx
ATEX | IECEx | |
Chứng chỉ phòng nổ | Chứng chỉDEKRA 14ATEX0016X
Ex ia IIC T4/T5 Ga Ta= -40<+70°C) – T4/T135°C Ta= -40<+50°C) – T5/T100°C IP66/67
|
Chứng chỉ IECEx CSA 16.0049X
Ex ia IIC T4/T5 Ga Ex ia IIIC T100°C/T135°C Da Ta= -40<+70°C) – T4/T135°C Ta= -40<+50°C) – T5/T100°C IP66/IP67 |
Khu vực sử dụng | Vùng 1- Vùng 2
Vùng 21 – Vùng 22 |
Vùng 1- Vùng 2
Vùng 21 – Vùng 22 |
Thông số | Ui≤28Vdc Ii≤94.3mA Pi≤0.66WLoại không có /có chống sét: Ci=36nF / Ci=26nFLoại có /không có hiển thị tương tự: Li=0.7mH / Li=0.6mH |
Ui≤28Vdc Ii≤94.3mA Pi≤0.66WLoại không có /có chống sét: Ci=36nF / Ci=26nFLoại có /không có hiển thị tương tự: Li=0.7mH / Li=0.6mH |
ATEX | IECEx | |
Chứng chỉ phòng nổ | Ex nA IIC T5 Gc Ex tc IIIC T100°C Dc Ta= -40°C<+70°C – T5/T100°C IP66/67 Ex II 3 GD : Nhóm II (Bề mặt) – Loại 3GD |
Ex nA IIC T5 Gc IP66/IP67 |
Khu vực sử dụng | Vùng 2
Vùng 22 |
Vùng 2
Vùng 22 |


Cảm biến đo áp suất có phòng nổ – DMK 331 – JSP
Hãng JSP là môt trong những hãng sản xuất cảm biến đo áp suất hàng đầu Châu Âu. Các cảm biến của hãng được ứng dụng trong nhiều lãnh vực khác nhau. Dòng DMK 331 chuyên dụng cho các ứng dễ cháy đòi hỏi có chứng chỉ phòng nổ. Chúng ta cùng xem thông tin cảm biến như sau:
Model: DMK 331 – JSP
Dãy đo cảm biến thông dụng như : 0-400mbar, 0-600mbar, 0-1bar, 0-1.6bar, 0-2.5bar, 0-4bar, 0-6bar, 0-10bar, 0-16bar, 0-25bar, 0-40bar, 0-60bar, 0-100bar, 0-160bar, 0-250bar, 0-400bar, 0-600bar, -1..0 bar.
Ngõ ra tín hiệu dạng : 4-20mA
Sai số cảm biến đạt : 0.5%
Nhiệt độ làm việc lên đến 135 độ C
Kiểu kết nối cảm biến dạng : ISO 4400.
Kiểu nối ren cảm biến ” G1/2, G1/4, 1/2 NPT, 1/4 NPT,
Seal của cảm biến : FKM, EPDM.
Vật liệu vỏ cảm biến : SS316L, PVDF.
Màn cảm biến được làm bằng : Ceramic Al2O3 96%.
Nguồn cấp cho thiết bị : 8…32 VDC
Chứng chỉ : EMC Directive 2014/30/EU.
Các chứng chỉ phòng nổ của cảm biến là:
IBExU 10 ATEX 1068 X / IECEx IBE 12.0027X
Zone 0: II 1G Ex ia IIC T4 Ga Zone 20: II 1D Ex ia IIIC T 85C Da
Zone 1: II 2G Ex ia IIC T4 Gb Zone 21: II 2D Ex ia IIIC T 85C Db
II 1 G Ex ia IIC T4 Ga (stainless steel connection),
II 2 G Ex ia IIC T4 Gb (plastic connection),
II 1 D Ex ia IIIC T85 ° C Da (stainless steel connection), II 2
D Ex ia IIIC T85 ° C Db (plastic connection).
Thương hiệu cảm biến : JSP
Nước sản xuất : Cộng Hòa Séc ( EU )


Các thông số cần chú ý khi chúng ta sử dụng cảm biến đo áp suất.
- Dùng cho ứng dụng gì ? phổ biến có thể kể tên như dùng cho nước, khí, gas, hóa chất, nước thải, dầu thủy lực, …
- Có bị ăn mòn hay không ? Ăn mòn như axit, nước biển, dung dịch bazo.. thì chúng ta cần chú ý đến vật liệu.
- Ngõ ra cảm biến là gì ? Có thông dụng các loại ngõ ra như 4-20mA, 0-10V. .. trong đó 99% các ứng dụng dùng tín hiệu 4-20mA.
- Nhiệt độ làm việc của ứng dụng cần đo bao nhiêu ? Thông thường nhiệt độ làm việc làm việc là 85 độ C. Một số dòng đặc biệt có thể tùy chọn lên 300 độ C.
- Có cần tiêu chuẩn phòng nổ hay không ?
Đó là một số thông tin mà mình chia sẻ về dòng Cảm biến áp suất phòng nổ. Được dùng trong các ứng dụng đặc biệt. Để hiểu rõ hơn, các bạn hãy liên hệ chúng tôi theo thông tin sau:
Phones: 0989 825 950 Mr Quốc – Zalo : 0989 825 950
Email : Christian.Nguyen@Bff-tech.com
Công Ty TNHH Công Nghệ Đo Lường BFF